Thực đơn
Dagestan Nhân khẩuBởi địa hình núi non hạn chế việc di chuyển và thông tin, Dagestan có sự khác biệt rất lớn về sắc tộc, và các nhóm sắc tộc thường vẫn còn ở tình trạng bộ lạc. Không giống như hầu hết các vùng khác của Nga, dân số Dagestan tăng trưởng nhanh chóng.
Tỷ lệ sinh là 15.2 trong nửa đầu năm 2007.
Dagestan có rất nhiều nhóm sắc tộc. Theo cuộc Điều tra dân số năm 2002, người Đông Bắc Kavkaz (gồm Avar, Dargin và Lezgin) chiếm tới 77% dân số Dagestan. Người Turkic, Kumyks, Nogai và Azeri chiếm 19%, và người Nga 5%. Các nhóm sắc tộc khác mỗi nhóm chưa chiếm tới 0,5% tổng dân số.
Cũng cần lưu ý rằng các nhóm sắc tộc như Botlikh, Andi, người Akhvakh, Tsez và khoảng mười nhóm khác đã được xếp hạng lại là người Avar tại những cuộc điều tra dân số trong khoảng thời gian từ năm 1926 tới năm 1939.[17]
Điều tra dân số năm 1926 | Điều tra dân số năm 1939 | Điều tra dân số năm 1959 | Điều tra dân số năm 1970 | Điều tra dân số năm 1979 | Điều tra dân số năm 1989 | Điều tra dân số năm 2002 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Người Avar | 177.189 (22,5%) | 230.488 (24,8%) | 239.373 (22,5%) | 349.304 (24,5%) | 418.634 (25,7%) | 496.077 (27,5%) | 758.438 (29,4%) |
Người Dargin | 125.707 (16,0%) | 150.421 (16,2%) | 148.194 (13,9%) | 207.776 (14,5%) | 246.854 (15,2%) | 280.431 (15,6%) | 425.526 (16,5%) |
Người Lezgin | 90.509 (11,5%) | 96.723 (10,4%) | 108.615 (10,2%) | 162.721 (11,4%) | 188.804 (11,6%) | 204.370 (11,3%) | 336.698 (13,1%) |
Người Lak | 39.878 (5,1%) | 51.671 (5,6%) | 53.451 (5,0%) | 72.240 (5,1%) | 83.457 (5,1%) | 91.682 (5,1%) | 139.732 (5,4%) |
Người Tabasaran | 31.915 (4,0%) | 33.432 (3,6%) | 33.548 (3,2%) | 53.253 (3,7%) | 71.722 (4,4%) | 78.196 (4,6%) | 110.152 (4,3%) |
Người Rutul | 10.333 (1,3%) | 20.408 (2,2%) | 6.566 (0,6%) | 11.799 (0,8%) | 14.288 (0,9%) | 14.955 (0,8%) | 24.298 (0,9%) |
Người Agul | 7.653 (1,0%) | 6.378 (0,6%) | 8.644 (0,6%) | 11.459 (0,7%) | 13.791 (0,8%) | 23.314 (0,9%) | |
Người Tsakhur | 3.531 (0,4%) | 4.278 (0,4%) | 4.309 (0,3%) | 4.560 (0,3%) | 5.194 (0,3%) | 8.168 (0,3%) | |
Người Kumyk | 87.960 (11,2%) | 100.053 (10,8%) | 120.859 (11,4%) | 169.019 (11,8%) | 202.297 (12,4%) | 231.805 (12,9%) | 365.804 (14,2%) |
Người Nogai | 26.086 (3,3%) | 4.677 (0,5%) | 14.939 (1,4%) | 21.750 (1,5%) | 24.977 (1,5%) | 28.294 (1,6%) | 38.168 (1,5%) |
Người Nga | 98.197 (12,5%) | 132.952 (14,3%) | 213.754 (20,1%) | 209.570 (14,7%) | 189.474 (11,6%) | 165.940 (9,2%) | 120.875 (4,7%) |
Người Azeri | 23.428 (3,0%) | 31.141 (3,3%) | 38.224 (3,6%) | 54.403 (3,8%) | 64.514 (4,0%) | 75.463 (4,2%) | 101.656 (4,3%) |
Người Chechen | 21.851 (2,8%) | 26.419 (2,8%) | 12.798 (1,2%) | 39.965 (2,8%) | 49.227 (3,0%) | 57.877 (3,2%) | 87.867 (3,4%) |
Khác | 43.861 (5,6%) | 52.031 (5,6%) | 61.495 (5,8%) | 63.787 (4,5%) | 57.892 (3,6%) | 58.113 (3,2%) | 25.835 (1,0%) |
Cũng có khoảng bốn mươi nhóm thiểu số khác như Hinukh, số lượng 200, hay Akhwakh, là các thành viên của một nhóm dân cư Kavkaz bản xứ phức tạp. Các nhóm đáng chú ý cũng bao gồm Hunzib hay người Khunzal sống tại bốn thị trấn trong nội địa.
Ngôn ngữ chung tại Dagestan là tiếng Nga. Hơn ba mươi ngôn ngữ địa phương khác cũng thường được sử dụng.
Thực đơn
Dagestan Nhân khẩuLiên quan
Dagestan Dagestan của tôi Dagestan, Tổ quốc thần thánh Dagestanskie Ogni Dağıstan, Bergama Dādestān ī Dēnīg Dağıstan, CeyhanTài liệu tham khảo
WikiPedia: Dagestan http://www.isn.ethz.ch/pubs/ph/details.cfm?lng=en&... http://www.isn.ch/pubs/ph/details.cfm?id=22365 http://www.britannica.com/EBchecked/topic/149638/D... http://www.everyculture.com/Russia-Eurasia-China/M... http://translate.google.com/translate?hl=en&sl=ru&... http://www.ozturkler.com/data_english/0007/0007_16... http://aleph.nkp.cz/F/?func=find-c&local_base=aut&... http://www.stetson.edu/~psteeves/relnews/dstanpann... http://www.lib.utexas.edu/maps/dagestan.html http://catalogue.bnf.fr/ark:/12148/cb11973492m