Nhân khẩu Dagestan

Một cặp vợ chồng trong trang phục truyền thống đang chụp ảnh chân dung tại Dagestan. Ảnh của Sergei Prokudin-Gorsky, khoảng 1907 tới 1915.Các nhóm Ngôn ngữ-Sắc tộc tại vùng Kavkaz

Bởi địa hình núi non hạn chế việc di chuyển và thông tin, Dagestan có sự khác biệt rất lớn về sắc tộc, và các nhóm sắc tộc thường vẫn còn ở tình trạng bộ lạc. Không giống như hầu hết các vùng khác của Nga, dân số Dagestan tăng trưởng nhanh chóng.

  • Dân số: 2.576.531 (2002)
    • Thành thị: 1.102.577 (42,8%)
    • Nông thôn: 1.473.954 (57,2%)
    • Nam: 1.242.437 (48,2%)
    • Nữ: 1.334.094 (51,8%)
  • Số nữ trên 1000 nam: 1.074
  • Độ tuổi trung bình: 25.2
    • Thành thị: 25.1
    • Nông thôn: 25.2
    • Nam: 24.0
    • Nữ: 26.3
  • Số hộ gia đình: 570.036 (với 2.559.499 người)
    • Thành thị: 239.338 (với 1.088.814 người)
    • Nông thôn: 330.698 (với 1.470.685 người)
  • Thống kê sinh tử (2005)
    • Sinh: 40.814 (tỷ lệ sinh 15.5)
    • Tử: 15.585 (tỷ lệ tử 5.9)

Tỷ lệ sinh là 15.2 trong nửa đầu năm 2007.

Các nhóm sắc tộc

Dagestan có rất nhiều nhóm sắc tộc. Theo cuộc Điều tra dân số năm 2002, người Đông Bắc Kavkaz (gồm Avar, DarginLezgin) chiếm tới 77% dân số Dagestan. Người Turkic, Kumyks, NogaiAzeri chiếm 19%, và người Nga 5%. Các nhóm sắc tộc khác mỗi nhóm chưa chiếm tới 0,5% tổng dân số.

Cũng cần lưu ý rằng các nhóm sắc tộc như Botlikh, Andi, người Akhvakh, Tsez và khoảng mười nhóm khác đã được xếp hạng lại là người Avar tại những cuộc điều tra dân số trong khoảng thời gian từ năm 1926 tới năm 1939.[17]

Điều tra dân số năm 1926Điều tra dân số năm 1939Điều tra dân số năm 1959Điều tra dân số năm 1970Điều tra dân số năm 1979Điều tra dân số năm 1989Điều tra dân số năm 2002
Người Avar177.189 (22,5%)230.488 (24,8%)239.373 (22,5%)349.304 (24,5%)418.634 (25,7%)496.077 (27,5%)758.438 (29,4%)
Người Dargin125.707 (16,0%)150.421 (16,2%)148.194 (13,9%)207.776 (14,5%)246.854 (15,2%)280.431 (15,6%)425.526 (16,5%)
Người Lezgin90.509 (11,5%)96.723 (10,4%)108.615 (10,2%)162.721 (11,4%)188.804 (11,6%)204.370 (11,3%)336.698 (13,1%)
Người Lak39.878 (5,1%)51.671 (5,6%)53.451 (5,0%)72.240 (5,1%)83.457 (5,1%)91.682 (5,1%)139.732 (5,4%)
Người Tabasaran31.915 (4,0%)33.432 (3,6%)33.548 (3,2%)53.253 (3,7%)71.722 (4,4%)78.196 (4,6%)110.152 (4,3%)
Người Rutul10.333 (1,3%)20.408 (2,2%)6.566 (0,6%)11.799 (0,8%)14.288 (0,9%)14.955 (0,8%)24.298 (0,9%)
Người Agul7.653 (1,0%)6.378 (0,6%)8.644 (0,6%)11.459 (0,7%)13.791 (0,8%)23.314 (0,9%)
Người Tsakhur3.531 (0,4%)4.278 (0,4%)4.309 (0,3%)4.560 (0,3%)5.194 (0,3%)8.168 (0,3%)
Người Kumyk87.960 (11,2%)100.053 (10,8%)120.859 (11,4%)169.019 (11,8%)202.297 (12,4%)231.805 (12,9%)365.804 (14,2%)
Người Nogai26.086 (3,3%)4.677 (0,5%)14.939 (1,4%)21.750 (1,5%)24.977 (1,5%)28.294 (1,6%)38.168 (1,5%)
Người Nga98.197 (12,5%)132.952 (14,3%)213.754 (20,1%)209.570 (14,7%)189.474 (11,6%)165.940 (9,2%)120.875 (4,7%)
Người Azeri23.428 (3,0%)31.141 (3,3%)38.224 (3,6%)54.403 (3,8%)64.514 (4,0%)75.463 (4,2%)101.656 (4,3%)
Người Chechen21.851 (2,8%)26.419 (2,8%)12.798 (1,2%)39.965 (2,8%)49.227 (3,0%)57.877 (3,2%)87.867 (3,4%)
Khác43.861 (5,6%)52.031 (5,6%)61.495 (5,8%)63.787 (4,5%)57.892 (3,6%)58.113 (3,2%)25.835 (1,0%)

Cũng có khoảng bốn mươi nhóm thiểu số khác như Hinukh, số lượng 200, hay Akhwakh, là các thành viên của một nhóm dân cư Kavkaz bản xứ phức tạp. Các nhóm đáng chú ý cũng bao gồm Hunzib hay người Khunzal sống tại bốn thị trấn trong nội địa.

Ngôn ngữ chung tại Dagestan là tiếng Nga. Hơn ba mươi ngôn ngữ địa phương khác cũng thường được sử dụng.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Dagestan http://www.isn.ethz.ch/pubs/ph/details.cfm?lng=en&... http://www.isn.ch/pubs/ph/details.cfm?id=22365 http://www.britannica.com/EBchecked/topic/149638/D... http://www.everyculture.com/Russia-Eurasia-China/M... http://translate.google.com/translate?hl=en&sl=ru&... http://www.ozturkler.com/data_english/0007/0007_16... http://aleph.nkp.cz/F/?func=find-c&local_base=aut&... http://www.stetson.edu/~psteeves/relnews/dstanpann... http://www.lib.utexas.edu/maps/dagestan.html http://catalogue.bnf.fr/ark:/12148/cb11973492m